Xem nhanh
Mặc dù có chức năng chính là chịu lực và giảm ma sát, nhưng vòng bi cũng có rất nhiều loại với những thiết kế, kích thước khác nhau để đáp ứng từng yêu cầu riêng của các bộ phận trong máy móc. Ta có thể liệt kê các loại vòng bi được đánh giá là thông dụng nhất hiện nay như sau:
Vòng bi cầu
Vòng bi cầu có tên tiếng anh là Ball Bearings. Đây là loại vòng bi, bạc đạn thông dụng nhất hiện nay vì nó có khả năng đáp ứng được nhiều kiểu ứng dụng truyền động. Dễ dàng tháo lắp và thay thế do có thiết kế đơn giản, có thể tách rời các phần tử: vòng trong, vòng ngoài, vòng cách, hàng bi hình cầu.
Hình ảnh vòng bi cầu
Vòng bi cầu có khả năng làm việc ở tốc độ cao và chịu được tải trọng hướng kính rất tốt. Nhưng lại chịu tải trọng dọc trục ở mức thấp và vận hành tốt hơn ở nhiệt độ thấp.
Lưu ý để tháp lắp vòng bi, bạn cần đến các dụng cụ chuyên dụng như cảo cơ khí, cảo thủy lực để đáp ứng công việc một cách tốt nhất.
Vòng bi côn
Tên tiếng anh của vòng bi côn là Tapered Roller Bearings. Đây là loại vòng bị vừa có khả năng chịu tại cả và làm việc ở tốc độ cao. Vòng bi côn được sử dụng phổ biến vì có thể chịu tải trọng cả 2 hướng: dọc trục và vuông góc với trục. Đặc trưng cua rnó là có thiết kế các phần tử lăn là hình trụ thay vì là hình cầu.
Hình ảnh vòng bi côn
Vòng bi côn có ứng dụng đặc trưng nhấy đó là trong hộp giảm tốc có bánh răng côn, bánh vít hay trục vít bánh xe ô tô, xe lửa và trục của các thép tấm lá. Tuy nhiên loại vòng bi này rất dễ bị hư hỏng nếu như bạn lắp lệch tâm hoặc lắp với độ "rơ" của trục cao.
Xem thêm: Cách tháo lắp vòng bi khỏi trục bằng phương pháp thủy lực
Vòng bi tang trống
Spherical Roller Bearings là tên tiếng anh của vòng bi tang trống. Đây là loại bạc đạn đa năng nhất và chịu được tải trọng rất cao. Đặc điểm nổi trội của bạc đạn này là khả năng tự căn chỉnh, tính chắc chắn và bền bỉ (có thể làm việc trong điều kiện khắc nghiệt) nên rất phù hợp với kiểu ứng dụng có độ lệch trục.
Hình ảnh vòng bi tang trống
Vòng bi tang trống có các ứng dụng tiêu biểu như sử dụng trong thiết kế của hộp giảm tốc công suất cao (> 50kW), các trục cán, ép thép, cao su, nhựa, giấy…
Vòng bi đũa
Vòng bi đũa (Cylindrical Roller Bearings) là loại vòng bi có con lăn được thiết kế hình trụ nên cho phép nó chịu được trọng tải hướng kính ở tốc độ cao. Hiện nay, vòng bi đũa có thiết kế kiểu mới EC dạng hình học càng giú tăng khả năng chịu tải hướng kính và dọc trục.
Vòng bi đũa
Loại vòng bi này được ứng dụng rất rộng rãi trong các động cơ điện công suất cao (>50 kW), các loại hộp giảm tốc dung bánh răng trụ, các trục chính của máy gia công kim loại (CNC).
Vòng bi kim
Vòng bi kim trong tiếng anh là Needle Roller Bearings. Đây là loại vòng bi có thiết kế thiết diện mỏng và con lăn hình trụ có chiều dài gấp 3 đến 10 lần đường kính. Vì thế, tỉ lệ của đường kính ngoài với đường kính tròn bên trong rất nhỏ. Vòng bi kim có thể chịu được tải trọng hướng kính rất lớn.
Hình ảnh vòng bi kim
Đa phần các loại vòng bi này có vòng cách được làm từ thép dập nhưng cũng có loại không có vòng cách. Chúng được ứng dụng nhiều trong các các hộp số ôtô, các phụ kiện ôtô (máy nén, bánh răng thước lái...).
Vòng bi lực đẩy
Vòng bi lực đẩy (Ball Thrust Bearings) là loại vòng bi có thể chịu được tải trọng hướng trục thấp và làm việc với tốc độ thấp. Vì thế, đây là loại vòng bi thích hợp để sử dụng trong các ghế đẩu quầy bar,
Vòng bi lực đẩy
Vòng bi lực đẩy con lăn
Khác với vòng bi lực đẩy, vòng bi lực đẩy con lăn lại có thể chịu được tải trọng lớn do được thiết kế các ổ lăn hình trụ. Loại vòng bi này có ứng dụng điển hình trong hộp số ô tô,hỗ trợ bánh răng xoắn, giá đỡ bánh răng. Tên tiếng anh của nó là Roller Thrust Bearing.
Hình ảnh vòng bi lực đẩy con lăn
Ý nghĩa các thông số ghi trên vòng bi - bạc đạn
Mỗi loại đạn bạc, vòng bi sẽ có thiết kế, kích thước, kết cấu... khác nhau. Vì thế chúng được đánh sô theo quy ước chung để giúp người dùng dễ lựa chọn và xác định đúng loại mình cần.
Về kích thước
Trên vòng bi, 2 con số sau cùng dùng để chỉ đường kính trong của nó. Từ 00 - 99 tương ứng 20mm < D < 5000mm. Một số loại sẽ có kích thước lớn hơn 5000mm thường dùng trong các máy móc công nghiệp hạng nặng, siêu lớn. Và một số loại siêu nhỏ (D < 20mm), thường dùng trong nha khoa, các thiết bị y tế.
Ví dụ: Một vòng bi có ký hiệu 60304, có nghĩa là đường kính của nó: D = 4 x 5 = 20mm.
Với 2 số cuối lớn hơn 4 ta sẽ nhân với 5 để ra đường kính bạc đạn. Còn lại ta quy đổi như sau:
- 00 : 10mm
- 01 : 12mm
- 02 : 15mm
- 03 : 17mm.
Xem thêm: Vòng bi là gì? Cấu tạo và chức năng của vòng bi bạc đạn
Về mức độ chịu tải
Trên vòng bi, mức độ chịu tải được xác định theo ký tự thứ 3 từ phải sang trái. Cụ thể:
Ký hiệu số 1 hoặc 7 | Chịu tải rất nhẹ |
Ký hiệu số 2 | Tải nhẹ |
Ký hiệu số 3 | Tải trung bình |
Ký hiệu số 4 | Tải nặng |
Ký hiệu số 5 | Tải rất nặng, siêu nặng |
Ký hiệu số 6 | Tải trung bình nhưng dầy hơn |
Ký hiệu số 8-9 | Tải rất rất nhẹ |
Phân loại vòng bi - bạc đạn
Để phân loại vòng bi, tác xác định dựa trên ký tự thứ 4 từ phải sang trái được ký hiệu từ 1 - 9. Ý nghĩa thông số vòng bi như sau:
Ký hiệu số 0 | bi tròn 1 lớp |
Ký hiệu số 1 | bi tròn hai lớp |
Ký hiệu số 2 | bi đũa ngắn 1 lớp |
Ký hiệu số 3 | bi đũa ngắn hai lớp |
Ký hiệu số 4 | bi đũa dài 1 lớp |
Ký hiệu số 5 | bi đũa xoắn |
Ký hiệu số 6 | bi đũa tròn chắn |
Ký hiệu số 7 | bi đũa hình côn |
Ký hiệu số 8 | bi tròn chắn không hướng tâm |
Ký hiệu số 9 | bi đũa chắn |
Ý nghĩa thông số vòng bi về kết cấu
Xác định dựa trên ký tự thứ 5 từ phải sang trái.
Ký tự số 3 | Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy. Vòng chặn trong không có gờ chắn |
Ký tự số 4 | Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy. Vòng chặn trong có gờ chắn |
Ký tự số 5 | Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài |
Ký tự số 6 | Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá |
Ký tự số 8 | Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá |
Ký tự số 9 | Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy. Vòng trong có 1 vành chặn các con lăn |
Ví dụ: Vòng bi có ký hiệu 60304. Ta xác định thông số như sau:
- 04: Đường kính vòng trong: D = 04 x 5 = 20mm
- 3: Chịu tải trọng trung bình
- 0: Bi tròn một lớp
- 6: Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá
Lưu ý: Đối với vòng bị chỉ được ký hiệu bằng 3 số thì số cuối cùng trực tiếp chỉ đường kính của vòng bi (D < 20mm). Ví dụ: 678 thì D = 8mm, là loại vòng bi chịu tải nhẹ (7), loại bi tròn chắn (6)
Như vậy, maydochuyendung.com vừa tổng hợp những thông tin hữu ích nhất về các loại vòng bi, bạc đạn thông dụng nhất hiện nay cùng với cách đọc ý nghĩa thông số vòng bi chính xác. Việc hiểu rõ các loại vòng bi cũng như biết cách đọc các thông số in trên chúng sẽ giúp bạn lựa chọn và tìm chính xác loại vòng bi, bạc đạn mình cần cho máy móc hơn. Chúc các bạn thành công!