Xem nhanh
Điện trở là linh kiện cần thiết sử dụng trong nhiều thiết bị điện, điện tử. Nó có nhiều loại cũng như mang đến nhiều chức năng khác nhau.
Điện trở là gì?
Điện trở là linh kiện điện tử thụ động với 2 tiếp điểm kết nối, nó mang đến chức năng điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ dòng điện chảy vào trong mạch. Ngoài ra, điện trở còn được dùng để chia điện áp, kích hoạt linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối… Đơn vị đo điện trở được tính bằng Ohm.
Nguyên lý hoạt động của điện trở
Theo định luật Ohm, điện áp đi qua điện trở sẽ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện và tỷ lệ này là một hằng số điện trở.
Công thức định luật Ohm: V=I*R
Xét một ví dụ: Nếu điện trở 400 Ohm được nối vào điện áp 1 chiều 14V, thì cường độ dòng điện đi qua điện trở là 14 / 400 = 0.035 Amperes.
Trên thực tế, cũng có một số điện cảm và điện dung có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trong mạch xoay chiều.
Công dụng của điện trở là gì?
Điên trở mang đến rất nhiều các công dụng khác nhau, cụ thể trong mạch điện hoặc mạch điện tử, nó có tác dụng điều chỉnh hoặc thiết lập dòng điện bằng cách sử dụng loạt vật dẫn điện.
Bên cạnh đó, điện trở cũng có tác dụng nối với nhau thành chuỗi, khiến mạng điện trở hoạt động như bộ giảm điện áp, bộ chia điện áp hoặc bộ giới hạn dòng điện trong mạch điện.
Dưới đây là một số ứng dụng thực tế khác của điện trở, bao gồm:
- Không chế dòng điện qua tải cho phù hợp
- Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động
- Mắc điện trở thành cầu phân áp nhằm có được điện áp theo ý muốn từ một điện áp trước
- Tham gia vào các mạch tạo dao động R C sử dụng NE555
Các loại điện trở phổ biến hiện nay
Hiện nay, điện trở được chia thành rất nhiều loại khác nhau trong đó có 6 loại chính gồm:
- Điện trở cacbon
- Điện trở màng hay điện trở gốm kim loại
- Điện trở dây quấn
- Điện trở film
- Điện trở bề mặt
- Điện trở băng
- Điện trở cacbon
Điện trở cacbon hay còn có tên gọi khác là điện trở than, nó được làm bằng cách ép hỗn hợp bột than với chất kết dính thành dạng trụ và thanh có vỏ bọc bằng gốm hoặc sơn. Loai điện trở thành được sử dụng khá phổ biến hiện nay, nó có công suất khoảng 1/8 - 2W và thường được ứng dụng ở khu vực tần số cao.
Điện trở dây quấn
Điện trở này được tạo thành bằng cách quấn dây kim loại, đặc tính của nó là dẫn điện kém, có giá trị nhỏ nhưng chịu được dòng lớn, thường rất cao khoảng 1 - 300W. Điện trở dây quấn thường được ký hiệu là WH hoặc W và sai số từ 1-10%.
Điện trở Film
Loại điện trở này được hình thành bằng cách kết tinh kim loại, cacbon hoặc oxide kim loại trên lõi gốm.
Độ dày film và các đường xoắn ôc sẽ được tạo ra trên bề mặt sẽ quyết định đến giá trị của điện trở.
Điện trở màng
Điện trở màng là thuật ngữ chung để chỉ điện trở màng kim loại, màng cacbon hay oxit kim loại. Nó được tạo nên bằng cách đưa kim loại nguyên chất hoặc màng oxit vào thanh gốm cách điện.
Điện trở màng kim loại có các loại bao gồm E24 (± 5% & ± 2% dung sai), E96 (± 1% dung sai) và E192 (± 0,5%, ± 0,25% & ± 0,1% dung sai), mức công suất hoạt động tử 0,05-0,5W.
Điện trở băng
Loại điện trở này được sản xuất nhằm đáp ứng các ứng dụng cần một loạt các điện trở cùng giá trị mắc song song với nhau. Điện trở băng có thể chế tạo rời sau đó hàn chung 1 chân, thiết kế có vỏ hoặc không vỏ tùy chọn.
Điện trở bề mặt
Điện trở bề mặt hay còn gọi là điện trở dán, nó được làm theo công nghệ dán bề mặt, tức dán trực tiếp lên bảng mạch in. Điện trở này có kích thước nhỏ khoảng 0,6mm x 0,3mm.
Trên đây là những điều cần biết về điện trở. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.