Xem nhanh
Trong công nghệ đo độ dày hiện nay, phương pháp đo độ dày bằng siêu âm là phương pháp hiện đại nhất, mang lại khả năng đo chính xác. Vậy nên, đa số các loại máy đo dày kim loại đều sử dụng phương pháp này để đáp ứng được độ bền cao. Vây có những loại máy đo độ dày kim loại bằng phương pháp siêu âm nào đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Bạn có thể tìm hiểu ngay từ những chia sẻ dưới đây của Maydochuyendung.com.
Công nghệ đo độ dày kim loại bằng phương pháp siêu âm
Siêu âm là sóng âm ở tần số cao hơn giới hạn của con người có thể nghe được. Siêu âm tần số trong máy kiểm tra thường được sử dụng trong khoảng giữa 200kHz và 20 MHz, trong một số thiết bị đặc biệt, người ta có thể sử dụng tần số thấp đến 50kHz hoặc cao tới 200 MHz. Dù ở tần số nào, sóng âm cũng là các động cơ học truyền qua môi trường dẫn theo các định luật cơ bản của vật lý sóng âm.
Siêu âm công nghệ được ứng dụng trong nhiều máy đo độ dày vật liệu hoặc lớp phủ
Tất cả các máy đo độ dày siêu âm đều hoạt động bằng cách đo chính xác thời gian sóng âm được tạo ra bởi đầu dò siêu âm truyền qua chiều dày của chi tiết. Vì sóng âm phản xạ từ mặt phân cách giữa hai vật liệu khác nhau, phép đo này thường được thực hiện từ một bên theo kỹ thuật xung vọng, trong đó thiết bị sẽ đo thời gian truyền vào chi tiết và phản xạ ở mặt đáy quay lại đầu dò.
Đầu dò của thiết bị vốn là một ứng dụng điện, khi phát hiện nó sẽ được kích hoạt bởi xung điện rất ngắn có biên độ khoảng 400Vpp, độ rộng vừa đủ để tạo ra chỉ một chu kỳ siêu âm (vài μs). Siêu âm này sẽ truyền đến chi tiết kiểm tra, đập vào đáy và phản xạ trở lại. Một phần năng lượng phản xạ sẽ đi vào đầu dòng, trong khi phần năng lượng lớn vẫn tiếp tục phản xạ từ mặt phân giới bên này.
Như vậy năng lượng sóng sẽ tiếp tục phản xạ lại giữa hai mặt phân giới cho đến khi đạt đến mức hoàn toàn đầy đủ. Do tính chất ứng dụng, đầu dò sẽ chuyển đổi âm xạ phản xạ để thành tín hiệu điện.
Thời gian truyền chỉ trong khoảng vài μs. Với trò chơi truyền âm tốc độ V trong các vật liệu đã biết trước đó, người ta có thể tính chiều dày của vật liệu bằng công thức đơn giản:
d = V. t = NVT/2
Trong đó:
- d = Chiều dày của chi tiết
- V = Vận tốc truyền dữ liệu trong kiểm tra vật liệu
- N = Số đếm giữa hai xung tiếng vọng từ mặt đáy liên tiếp
- T = Chu kỳ của xung đồng hồ được đưa vào bộ đếm để xung nhịp hóa số hóa.
- t = Thời gian truyền tải siêu âm giữa hai mặt phân giới.
Các vật liệu khác nhau truyền sóng âm với tốc độ không giống nhau: vật liệu cứng truyền nhanh hơn, vật liệu mềm truyền chậm hơn. Tốc độ này còn bị ảnh hưởng đáng kể bởi nhiệt độ. Vì vậy, khi sử dụng thiết bị đo chiều dày bằng siêu âm, cần cài đặt đúng tốc độ âm thanh của vật liệu cần đo. Độ chính xác của phép đo phụ thuộc nhiều vào việc hiệu chuẩn thông số này.
Sóng âm ở dải tần MHz không truyền tốt qua không khí, do đó cần sử dụng chất dẫn âm để lấp đầy khoảng trống giữa đầu dò và bề mặt chi tiết. Điều này giúp sóng âm truyền hiệu quả hơn vào vật liệu. Một số chất dẫn âm phổ biến gồm glycerin, propylene glycol, nước, dầu và gel.
Hiện tại ba phương pháp đo thời gian truyền sóng âm qua vật liệu:
- Đo thời gian từ khi phát xung âm đến khi nhận xung phản xạ đầu tiên từ mặt đáy.
- Đo thời gian giữa phản xạ từ mặt trước và phản xạ đầu tiên từ mặt đáy.
- Đo thời gian giữa hai xung phản xạ liên tiếp từ mặt đáy.
Các loại đầu dò được ứng dụng phổ biến
Với mỗi loại đầu dò khác nhau sẽ có từng cách đo cũng như dùng để đo trên từng loại vật liệu khác nhau. Bạn có thể tham khảo một số những loại đầu dò đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Đầu dò tiếp xúc
Đầu dò tiếp xúc trực tiếp với chi tiết kiểm tra. Phép đo với đầu dò tiếp xúc thường thực hiện đơn giản nhất và là sự lựa chọn đầu tiên cho các ứng dụng đo chiều dày bằng siêu âm thông dụng hơn là để đo sự ăn mòn.
Đầu dò trễ
Đầu dò trễ dẫn âm bằng lớp đệm chất dẻo, epoxy hoặc silicon giữa của đầu dò và chi tiết kiểm tra. Nó dùng để đo vật liệu mỏng vì cần phải tách xung phát ra khỏi xung phản xạ từ mặt đáy.
Đầu dò trễ có thể sử dụng như phần tử cách nhiệt, bảo vệ đầu dò nhạy với nhiệt độ khi tiếp xúc với chi tiết nóng. Đầu dò trễ này cũng có thể được tạo hình dạng hoặc đường bao để tiếp âm với các mặt cong đột ngột hoặc những vị trí khó tiếp cận.
Có rất nhiều các loại đầu dò để kết nối với máy đo độ dày vật liệu
Đầu dò nhúng
Đầu dò nhúng sử dụng cột nước hoặc bể nước để truyền sóng âm vào chi tiết kiểm tra. Chúng có thể được sử dụng để đo các sản phẩm chuyển động trên dây chuyền, phép đo quét trong trường hợp đo độ dày hay khuyết tật của ống chống giếng khoan dầu khí...
Đầu dò kép
Đầu dò kép được sử dụng chủ yếu để đo trên các bề mặt thô ráp, đo sự ăn mòn. Các đầu dò phát và thu riêng rẽ được gắn phần trễ nghiêng một góc nhỏ để hội tụ sóng âm ở khoảng cách đã chọn trong chi tiết. Mặc dù phép đo với đầu dò kép đôi khi không được chính xác như các loại đầu dò khác, nhưng chúng thực hiện tốt trong các ứng dụng kiểm tra sự ăn mòn.
Xem thêm: Top 3 máy đo độ dày lớp mạ - Độ bền cao đo chính xác nhất
Máy đo độ dày kim loại bằng phương pháp siêu âm nào tốt?
Hiện nay, đa số các nhà sản xuất máy đo độ dày kim loại đều đưa công nghệ sóng siêu âm vào các thiết bị đo để đảm bảo được độ chính xác cao. Bạn có thể tham khảo ngay một số sản phẩm máy đo độ dày kim loại bằng phương pháp siêu âm đang được ưa chuộng hiện nay.
Máy đo độ dày vật liệu siêu âm TG-8812
Giá tham khảo: 5.460.000 đồng (Giá thành có thể thay đổi tùy thời điểm mua hàng)
TG-8812 là thiết bị đo độ dày kim loại đầu tiên mà Maydochuyendung.com muốn giới thiệu đến bạn. Đây là sản phẩm thuộc thương hiệu Huatec uy tín về chất lượng khi chuyên sản xuất các thiết bị kiểm tra chính xác như máy đo độ dày, máy đo độ dày lớp phủ, máy đo độ rung,...
Máy đo độ dày vật liệu siêu âm TG-8812
Máy Huatec TG-8812 là thiết bị đo cầm tay sử dụng công nghệ sóng siêu âm kết hợp với đầu do để có thể chính xác cho từng vật liệu. Thiết kế đơn giản, nhỏ gọn có độ bền cao, chống chịu nhiệt tốt, làm việc trong môi trường khắc nghiệt là những điểm mạnh của sản phẩm.
Đặc biệt, máy được cung cấp với đầu đo có độ phân giải cao đạt 0.1mm, độ chính xác lên tới ± (0,5% H +0.1). Do vậy, bạn có thể yên tâm sử dụng máy để dùng cho công việc.
Thông số kỹ thuật TG-8812:
Phạm vi đo | 1.2 - 225mm, 0.05 - 9inch |
Vận tốc âm thanh | 500-9000m / s |
Ống thép giới hạn dưới | ф15x2.0mm, ф20x3.0mm xác định bởi bộ chuyển đổi |
Độ phân giải | 0.1mm |
Độ chính xác | ± (0,5% H +0.1) |
Xem thêm: Máy đo độ dày thép loại nào tốt? Phương pháp đo độ dày thép
Máy đo độ dày kim loại Total Meter TM8812
Giá tham khảo: 4.800.000 đồng (Giá thành có thể thay đổi tùy thời điểm mua hàng)
Tiếp tục là sản phẩm chất lượng cao đến từ Total Meter để dùng trong đo và kiểm tra chất lượng sản phẩm thiết bị. Total Meter TM8812 cũng là loại máy đo sử dụng nguyên lý siêu âm để có thể được trên các vật liệu với kết quả đo có độ chính xác cao.
Máy đo độ dày kim loại Total Meter TM8812
Sản phẩm được thiết kế nhỏ gọn, màn hình hiển thị sắc nét giúp bạn sử dụng dễ dàng. Kết hợp đó là công nghệ sóng siêu âm cùng đầu đo có độ phân giải đạt tới 0,1mm, phạm vị đo từ 1,2 ~ 200mm.
Đây chính là loại thiết bị máy đo độ dày kim loại bằng sóng siêu âm có giải đo rộng, với độ chính xác đạt ± (0,5% n + 0,1). Chính vì thế, Total Meter có thể được dùng để đo độ dày trên các vật liệu như sắt, nhôm, thép, nhựa, gốm sứ, thủy tinh,...
Thông số kỹ thuật TM8812:
Phạm vi đo | 1,2 ~ 200mm |
Vận tốc âm thanh | 500-9000m / s |
Giới hạn của ống | Φ15x2.0mm 20x3.0 mm |
Độ phân giải | 0.1mm |
Độ chính xác | ± (0,5% H +0.1) |
Máy đo độ dày siêu âm Phase II Mỹ UTG-1500
Giá tham khảo: 18.300.000 đồng (Giá thành có thể thay đổi tùy thời điểm mua hàng)
Nếu bạn tìm kiếm máy đo độ dày chất lượng vượt trội, độ bền cao. Bạn chắc chắn sẽ bị thu hút bởi máy đo độ dày siêu Phase II Mỹ UTG-1500 sở hữu công nghệ đo hiện đại của Mỹ cho kết quả chính xác cực cao.
Thiết bị đo được tích hợp với công nghệ đo bằng sóng siêu âm kết hợp với vi xử lý tốc độ cao. Phase II UTG-1500 mang đến khả năng đo chính xác nhiều loại vật liệu kim loại hay phi kim như nhôm, titan, sứ, thủy tinh,…
Máy đo độ dày siêu âm Phase II Mỹ UTG-1500
Phase II UTG-1500 có giải đo từ 0,1mm-200mm với độ phân giải 0.1 mmm. Các kết quả đo được đều có độ chính xác cao tới + - 0,1mm để xác định được độ dày chính xác cho từng thiết bị, vật liệu. Dựa vào đó, bạn có thể kiểm tra được chất lượng thiết bị phục vụ tốt cho công việc.
Thông số kỹ thuật Phase II UTG-1500:
Phạm vi đo | 1.5mm-200mm trong thép w / đầu dò tiêu chuẩn (các giá trị khác tùy thuộc vào vật liệu) |
Vận tốc âm thanh | 1640 - 29,527 ft / giây (500 - 9000m / giây) |
Giới hạn của ống | Tối thiểu dia 0,8” x 0,1” (20 mm x 3 mm) |
Độ chính xác | ± 0,1mm |
Với việc tìm hiểu máy đo độ dày kim loại bằng phương pháp siêu âm hy vọng giúp bạn chọn được thiết bị đo phù hợp. Maydochuyendung.com luôn mang đến những kiến thức cũng như giới thiệu về các loại máy đo độ dày kim loại để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu của người dùng. Hãy gọi ngay đến Hotline Hà Nội: 0916.610.499 - Hồ Chí Minh: 0918.132.242 để nhận những thông tin tư vấn chuyên sâu và báo giá hấp dẫn.